
Sa thải lao động và kỷ luật lao động theo quy định pháp luật
Mục Lục
ToggleCăn cứ pháp lý về sa thải lao động
Hình thức xử lý kỷ luật lao động bằng hình thức sa thải chỉ được áp dụng trong các trường hợp sau:
Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản, lợi ích của doanh nghiệp.
Người lao động bị kỷ luật chuyển làm công việc khác, nhưng tái phạm trong thời gian chưa được xóa kỷ luật.
Người lao động tự ý bỏ việc 07 ngày trong 01 tháng hoặc 20 ngày trong 01 năm mà không có lý do chính đáng. ✅ Lưu ý: Sau khi sa thải lao động, người sử dụng lao động phải thông báo cho cơ quan lao động cấp tỉnh.
Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động
Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là tối đa 03 tháng kể từ ngày xảy ra vi phạm.
Trường hợp đặc biệt thì không quá 06 tháng, ví dụ như chờ kết luận điều tra, người lao động vắng mặt do bị tạm giữ, tạm giam,…
Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là tối đa 03 tháng kể từ ngày xảy ra vi phạm.
Trường hợp đặc biệt thì không quá 06 tháng, ví dụ như chờ kết luận điều tra, người lao động vắng mặt do bị tạm giữ, tạm giam,…
Quy trình xử lý kỷ luật lao động, sa thải người lao động
a) Hồ sơ xử lý kỷ luật lao động
Bản tường trình của người lao động (nộp trong vòng 05 ngày làm việc, theo Mẫu 6 kèm Thông tư).
Các tài liệu liên quan:
Hợp đồng lao động.
Biên bản sự việc, đơn tố cáo, hóa đơn, chứng từ,…
Văn bản bắt giam/tạm giữ (nếu có).
Văn bản triệu tập người lao động vắng mặt 3 lần (Mẫu 7).
Giấy tờ chứng minh lý do nghỉ việc chính đáng.
b) Lập biên bản xử lý kỷ luật lao động
c) Tổ chức phiên họp xử lý kỷ luật lao động
Người sử dụng lao động (hoặc người được ủy quyền).
Đại diện công đoàn cơ sở.
Người lao động bị xử lý (trừ khi đang thi hành án tù giam).
Người làm chứng, người bào chữa (nếu có), người giám hộ (nếu dưới 15 tuổi).
Người lao động trình bày bản tường trình.
Người chủ trì trình bày toàn bộ hồ sơ, diễn biến sự việc.
Người làm chứng trình bày (nếu có).
Các bên đánh giá hành vi vi phạm có phù hợp với quy định nội quy lao động không.
Người chủ trì kết luận về hành vi và hình thức kỷ luật.
Các bên ký biên bản.
Người sử dụng lao động ra quyết định sa thải lao động
(Mẫu 9 hoặc Mẫu 10 nếu tạm đình chỉ).
d) Lưu trữ hồ sơ kỷ luật lao động
2.Thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn:
Làm biên bản thỏa thuận chấm dứt hợp đồng và biên bản thanh lý hợp đồng khi hết hạn hợp đồng.
Nội dung thỏa thuận bao gồm:
Tiền lương.
Các loại trợ cấp
Bảo hiểm xã hội.
3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động:
Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động (Theo Điều 37 Bộ luật Lao động)
Hợp đồng xác định thời hạn từ 1 đến 3 năm
Hợp đồng theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới 1 năm
Các trường hợp người lao động được đơn phương chấm dứt hợp đồng:
b) Không được trả công đầy đủ hoặc trả không đúng thời hạn;
c) Bị ngược đãi, cưỡng bức lao động;
d) Gặp hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng;
đ) Được bầu làm nhiệm vụ trong cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm vào cơ quan nhà nước;
e) Người lao động nữ mang thai cần nghỉ việc theo chỉ định y tế.
Thời hạn báo trước khi người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng:
Đối với điểm d, đ: 30 ngày nếu là hợp đồng xác định thời hạn từ 1 đến 3 năm; 3 ngày nếu là hợp đồng dưới 1 năm;
Đối với điểm e: Theo quy định tại Điều 112 Bộ luật Lao động.
Trường hợp hợp đồng không xác định thời hạn:
Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước ít nhất 45 ngày.
Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động (Theo Điều 38 Bộ luật Lao động)
Các căn cứ cho người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng:
b) Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải;
c) Người lao động ốm đau dài ngày:
12 tháng với HĐLĐ không xác định thời hạn;
6 tháng với HĐLĐ có thời hạn; Quá nửa thời hạn hợp đồng nếu dưới 1 năm;
d) Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm;
đ) Doanh nghiệp, tổ chức chấm dứt hoạt động.
Trình tự và thủ tục khi người sử dụng lao động muốn đơn phương chấm dứt:
Nếu không thống nhất, hai bên phải báo cáo cơ quan chức năng.
Sau 30 ngày kể từ ngày thông báo, người sử dụng lao động mới được đưa ra quyết định cuối cùng và chịu trách nhiệm.
Thời hạn báo trước khi người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng:
30 ngày với HĐLĐ xác định thời hạn từ 1 đến 3 năm;
3 ngày với HĐLĐ dưới 1 năm hoặc theo mùa vụ.
Câu Hỏi Thường Gặp
Khi nào cần thuê luật sư giải quyết tranh chấp thương mại?
Ngay khi phát sinh tranh chấp về hợp đồng, công nợ, nghĩa vụ tài chính… nhằm hạn chế rủi ro và bảo vệ quyền lợi kịp thời.
Thời gian giải quyết vụ kiện tranh chấp là bao lâu?
Tùy từng vụ việc và thỏa thuận trong hợp đồng, luật sư sẽ tư vấn phương án phù hợp để đạt hiệu quả cao nhất.
Phí thuê luật sư khởi kiện tranh chấp là bao nhiêu?
Chi phí sẽ tùy thuộc vào mức độ phức tạp của vụ việc. Luật Nguyễn Lê luôn báo giá minh bạch, hợp lý sau khi đánh giá hồ sơ.
Hồ sơ cần chuẩn bị khi khởi kiện tranh chấp thương mại?
Hợp đồng, hóa đơn, chứng từ giao dịch, thư từ trao đổi, giấy tờ pháp lý doanh nghiệp, tài liệu chứng minh vi phạm nghĩa vụ của đối phương.
Nếu thua kiện có phải bồi thường chi phí luật sư không?
Không bắt buộc. Tòa án chỉ xem xét các chi phí hợp lệ theo quy định pháp luật.
Liên hệ
Nếu Quý khách cần tư vấn hoặc hỗ trợ giải quyết, vui lòng liên hệ với chúng tôi:
- Hotline: 0972 175 566
- Văn phòng: 179EF Cách Mạng Tháng Tám, Phường Bàn Cờ, Quận 3, TP.HCM
Luật sư Tư vấn Lao động
Nếu Quý khách cần tư vấn hoặc hỗ trợ giải quyết, vui lòng liên hệ với chúng tôi:
Hotline: 0972 175 566
Văn phòng: 179 AE Cách Mạng Tháng Tám, Phường 5, Quận 3, TP.HCM
Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe và đồng hành cùng Quý khách để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp một cách hiệu quả nhất.