sa thải lao động

Sa thải lao động và kỷ luật lao động theo quy định pháp luật

Sa thải lao động là một hình thức xử lý kỷ luật nghiêm khắc, chỉ được áp dụng trong những trường hợp cụ thể theo quy định của pháp luật. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ phân tích rõ căn cứ pháp lý, thời hiệu xử lý, cũng như quy trình sa thải lao động đúng luật để doanh nghiệp thực hiện đúng thủ tục, tránh rủi ro pháp lý.

Mục Lục

Căn cứ pháp lý về sa thải lao động

(Căn cứ theo Điều 85 – Bộ luật Lao động)
Hình thức xử lý kỷ luật lao động bằng hình thức sa thải chỉ được áp dụng trong các trường hợp sau:
Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản, lợi ích của doanh nghiệp.
Người lao động bị kỷ luật chuyển làm công việc khác, nhưng tái phạm trong thời gian chưa được xóa kỷ luật.
Người lao động tự ý bỏ việc 07 ngày trong 01 tháng hoặc 20 ngày trong 01 năm mà không có lý do chính đáng. ✅ Lưu ý: Sau khi sa thải lao động, người sử dụng lao động phải thông báo cho cơ quan lao động cấp tỉnh.

Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động

(Căn cứ theo Điều 86 – Bộ luật Lao động)
Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là tối đa 03 tháng kể từ ngày xảy ra vi phạm.
Trường hợp đặc biệt thì không quá 06 tháng, ví dụ như chờ kết luận điều tra, người lao động vắng mặt do bị tạm giữ, tạm giam,…
(Căn cứ theo Điều 86 – Bộ luật Lao động)
Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là tối đa 03 tháng kể từ ngày xảy ra vi phạm.
Trường hợp đặc biệt thì không quá 06 tháng, ví dụ như chờ kết luận điều tra, người lao động vắng mặt do bị tạm giữ, tạm giam,…

Quy trình xử lý kỷ luật lao động, sa thải người lao động

a) Hồ sơ xử lý kỷ luật lao động

Hồ sơ bao gồm:
Bản tường trình của người lao động (nộp trong vòng 05 ngày làm việc, theo Mẫu 6 kèm Thông tư).
Các tài liệu liên quan:
Hợp đồng lao động.
Biên bản sự việc, đơn tố cáo, hóa đơn, chứng từ,…
Văn bản bắt giam/tạm giữ (nếu có).
Văn bản triệu tập người lao động vắng mặt 3 lần (Mẫu 7).
Giấy tờ chứng minh lý do nghỉ việc chính đáng.

b) Lập biên bản xử lý kỷ luật lao động

Biên bản ghi nhận sự việc và quá trình xử lý là bắt buộc, làm căn cứ pháp lý khi ra quyết định sa thải lao động.

c) Tổ chức phiên họp xử lý kỷ luật lao động

Thành phần tham dự:
Người sử dụng lao động (hoặc người được ủy quyền).
Đại diện công đoàn cơ sở.
Người lao động bị xử lý (trừ khi đang thi hành án tù giam).
Người làm chứng, người bào chữa (nếu có), người giám hộ (nếu dưới 15 tuổi).
Nội dung phiên họp gồm:
Người lao động trình bày bản tường trình.
Người chủ trì trình bày toàn bộ hồ sơ, diễn biến sự việc.
Người làm chứng trình bày (nếu có).
Các bên đánh giá hành vi vi phạm có phù hợp với quy định nội quy lao động không.
Người chủ trì kết luận về hành vi và hình thức kỷ luật.
Các bên ký biên bản.
Người sử dụng lao động ra quyết định sa thải lao động
(Mẫu 9 hoặc Mẫu 10 nếu tạm đình chỉ).

d) Lưu trữ hồ sơ kỷ luật lao động

Toàn bộ hồ sơ kỷ luật, biên bản và quyết định sa thải lao động phải được lưu tại doanh nghiệp theo quy định pháp luật.

2.Thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn:

“Khoản 3 Điều 36- Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng;”
Làm biên bản thỏa thuận chấm dứt hợp đồng và biên bản thanh lý hợp đồng khi hết hạn hợp đồng.
Nội dung thỏa thuận bao gồm:
Tiền lương.
Các loại trợ cấp
Bảo hiểm xã hội.

3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động:

Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động (Theo Điều 37 Bộ luật Lao động)

Người lao động làm việc theo các loại hợp đồng sau có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn trong những trường hợp cụ thể:
Hợp đồng xác định thời hạn từ 1 đến 3 năm
Hợp đồng theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới 1 năm

Các trường hợp người lao động được đơn phương chấm dứt hợp đồng:

a) Không được bố trí đúng công việc, địa điểm hoặc điều kiện làm việc như trong hợp đồng;
b) Không được trả công đầy đủ hoặc trả không đúng thời hạn;
c) Bị ngược đãi, cưỡng bức lao động;
d) Gặp hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng;
đ) Được bầu làm nhiệm vụ trong cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm vào cơ quan nhà nước;
e) Người lao động nữ mang thai cần nghỉ việc theo chỉ định y tế.

Thời hạn báo trước khi người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng:

Đối với điểm a, b, c: Ít nhất 3 ngày;
Đối với điểm d, đ: 30 ngày nếu là hợp đồng xác định thời hạn từ 1 đến 3 năm; 3 ngày nếu là hợp đồng dưới 1 năm;
Đối với điểm e: Theo quy định tại Điều 112 Bộ luật Lao động.

Trường hợp hợp đồng không xác định thời hạn:

Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước ít nhất 45 ngày.

Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động (Theo Điều 38 Bộ luật Lao động)

Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong các trường hợp:

Các căn cứ cho người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng:

a) Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc đã cam kết trong hợp đồng (phải có biên bản vi phạm ít nhất 2 lần);
b) Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải;
c) Người lao động ốm đau dài ngày:
12 tháng với HĐLĐ không xác định thời hạn;
6 tháng với HĐLĐ có thời hạn; Quá nửa thời hạn hợp đồng nếu dưới 1 năm;
d) Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm;
đ) Doanh nghiệp, tổ chức chấm dứt hoạt động.

Trình tự và thủ tục khi người sử dụng lao động muốn đơn phương chấm dứt:

Phải trao đổi với Ban chấp hành công đoàn cơ sở trước khi quyết định (trừ trường hợp sa thải).
Nếu không thống nhất, hai bên phải báo cáo cơ quan chức năng.
Sau 30 ngày kể từ ngày thông báo, người sử dụng lao động mới được đưa ra quyết định cuối cùng và chịu trách nhiệm.

Thời hạn báo trước khi người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng:

45 ngày đối với HĐLĐ không xác định thời hạn;
30 ngày với HĐLĐ xác định thời hạn từ 1 đến 3 năm;
3 ngày với HĐLĐ dưới 1 năm hoặc theo mùa vụ.
Có thể bạn sẽ quan tâm

Câu Hỏi Thường Gặp

Khi nào cần thuê luật sư giải quyết tranh chấp thương mại?

Ngay khi phát sinh tranh chấp về hợp đồng, công nợ, nghĩa vụ tài chính… nhằm hạn chế rủi ro và bảo vệ quyền lợi kịp thời.

Tùy từng vụ việc và thỏa thuận trong hợp đồng, luật sư sẽ tư vấn phương án phù hợp để đạt hiệu quả cao nhất.

Chi phí sẽ tùy thuộc vào mức độ phức tạp của vụ việc. Luật Nguyễn Lê luôn báo giá minh bạch, hợp lý sau khi đánh giá hồ sơ.

Hợp đồng, hóa đơn, chứng từ giao dịch, thư từ trao đổi, giấy tờ pháp lý doanh nghiệp, tài liệu chứng minh vi phạm nghĩa vụ của đối phương.

Không bắt buộc. Tòa án chỉ xem xét các chi phí hợp lệ theo quy định pháp luật.

Liên hệ

Nếu Quý khách cần tư vấn hoặc hỗ trợ giải quyết, vui lòng liên hệ với chúng tôi:

Nếu Quý khách cần tư vấn hoặc hỗ trợ giải quyết, vui lòng liên hệ với chúng tôi:

Hotline: 0972 175 566
Văn phòng: 179 AE Cách Mạng Tháng Tám, Phường 5, Quận 3, TP.HCM

Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe và đồng hành cùng Quý khách để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp một cách hiệu quả nhất.

    ĐẶT LỊCH TƯ VẤN NGAY!




    Cảm ơn bạn đã liên hệ Luật Nguyễn Lê!

    Chúng tôi hiểu bạn đang lo lắng

    Hãy yên tâm, đội ngũ luật sư đang xử lý

    thông tin và sẽ phản hồi sớm nhất.

    Scroll to Top