Tội vu khống bộ luật hình sự

Tội vu khống Bộ luật Hình sự – Định nghĩa, cấu thành và xử lý

Tội vu khống Bộ luật Hình sự, từ khái niệm, cấu thành tội phạm, mức xử lý đến các lưu ý quan trọng. Cập nhật quy định mới nhất, giúp bạn hiểu rõ cách nhận diện và phòng tránh hành vi vi phạm pháp luật này.

1. Tội vu khống Bộ luật Hình sự là gì?

Tội vu khống Bộ luật Hình sự được hiểu là hành vi của một cá nhân hoặc tổ chức cố ý tạo ra. Bịa đặt hoặc lan truyền thông tin mà bản thân người thực hiện biết rõ là sai sự thật.

Hành vi vu khống không chỉ dừng lại ở việc nói hoặc viết ra thông tin sai sự thật, mà còn bao gồm việc gửi đơn tố cáo sai sự thật đến các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, làm cho người bị tố cáo phải chịu sự điều tra, xử lý một cách oan uổng. Điều này có thể gây tổn thất về tinh thần, tài chính, công việc, thậm chí ảnh hưởng lâu dài đến cuộc sống của người bị hại.

Ở góc độ xã hội, tội vu khống là một hành vi nguy hiểm vì nó phá vỡ sự tin cậy giữa con người, tạo ra môi trường sống thiếu lành mạnh, kích động xung đột và ảnh hưởng đến trật tự, an toàn xã hội.

2. Các cấu thành hành vi của tội vu khống Bộ luật Hình sự

2.1. Khách thể và chủ thể

  • Khách thể: Là những giá trị xã hội được pháp luật bảo vệ, bao gồm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân; uy tín, hình ảnh, quyền lợi hợp pháp của tổ chức.
  • Chủ thể: Người thực hiện hành vi vu khống phải đủ năng lực trách nhiệm hình sự, tức là đủ khả năng nhận thức và điều khiển hành vi, và từ đủ 16 tuổi trở lên. Trong một số trường hợp đặc biệt nghiêm trọng, người từ đủ 14 tuổi cũng có thể bị xử lý.

2.2. Hành vi khách quan

Các biểu hiện cụ thể của hành vi vu khống gồm:

  1. Bịa đặt thông tin sai sự thật và nói, viết, phát tán cho người khác biết nhằm gây tổn hại đến uy tín, danh dự, nhân phẩm của người bị hại.
  2. Lan truyền thông tin sai sự thật do mình bịa đặt hoặc do người khác bịa đặt nhưng biết rõ là sai, vẫn cố tình phát tán.
  3. Tố cáo giả: Gửi đơn hoặc báo tin sai sự thật cho cơ quan chức năng, khiến người bị tố cáo phải chịu sự điều tra hoặc xử lý oan.
  4. Sử dụng các phương tiện thông tin đại chúng, mạng xã hội, ứng dụng nhắn tin, email…

2.3. Lỗi và mục đích (mặt chủ quan)

Người phạm tội vu khống thường có lỗi cố ý trực tiếp:

  • Họ nhận thức rõ hành vi mình làm là sai trái, biết rõ thông tin là bịa đặt.
  • Họ mong muốn hoặc để mặc cho hậu quả xảy ra, thậm chí kỳ vọng hậu quả đó gây thiệt hại cho người bị hại.

Mục đích có thể xuất phát từ thù hằn cá nhân,  vì động cơ đê hèn như hạ bệ uy tín người khác để trục lợi.

hành vi cấu thành tội vu khống
Hành vi cấu thành tội vu khống

3. Mức xử lý pháp luật đối với tội vu khống Bộ luật Hình sự

Theo Điều 156 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017). Hành vi vu khống có thể bị xử lý ở nhiều mức độ tùy theo tính chất :

3.1. Khung hình phạt cơ bản

Người phạm tội có thể bị:

  • Phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 50 triệu đồng;
  • Hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm;
  • Hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm.

Khung này áp dụng khi hành vi vu khống gây thiệt hại ở mức cơ bản.

3.2. Khung tăng nặng

Phạt tù từ 01 năm đến 03 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp:

  • Có tổ chức;
  • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
  • Đối với từ 02 người trở lên;
  • Gây tổn thương tâm thần, hành vi của nạn nhân từ 31% đến 60%;
  • Đối với người đang thi hành công vụ;
  • Sử dụng mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc phương tiện điện tử;
  • Vu khống người khác phạm tội rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.

3.3. Khung nặng nhất

Phạt tù từ 03 năm đến 07 năm nếu:

  • Phạm tội vì động cơ đê hèn;
  • Gây tổn thương tâm thần hoặc hành vi của nạn nhân từ 61% trở lên;
  • Làm nạn nhân tự sát.

3.4. Hình phạt bổ sung

Ngoài hình phạt chính, tòa án có thể áp dụng hình phạt bổ sung:

  • Phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 50 triệu đồng;
  • Cấm đảm nhiệm chức vụ, hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
Khung hình phạt về tội vu khống
Khung hình phạt về tội vu khống

4. Ví dụ minh họa thực tế

Nhân viên vì bất mãn sau khi bị sa thải . Đã đăng tải trên mạng xã hội rằng giám đốc công ty tham ô tiền quỹ và trốn thuế.

Khi cơ quan điều tra vào cuộc. Kết quả xác minh cho thấy toàn bộ nội dung tố cáo là bịa đặt.

5. Các lưu ý khi đối diện “tội vu khống Bộ luật Hình sự”

  • Không phải mọi lời nói sai đều là vu khống: Nếu việc đưa tin sai sự thật xảy ra do nhầm lẫn, thiếu hiểu biết, không có mục đích xâm phạm danh dự, thì chưa đủ yếu tố cấu thành tội vu khống.
  • Chia sẻ thông tin trên mạng xã hội: Ngay cả việc “chia sẻ lại” một bài đăng có nội dung vu khống cũng có thể bị xem xét trách nhiệm nếu chứng minh được bạn biết rõ nội dung đó là sai sự thật.
  • Người bị vu khống nên hành động kịp thời: Thu thập chứng cứ, lưu lại bài viết, tin nhắn, email, ghi âm… để cung cấp cho cơ quan chức năng.
  • Có thể yêu cầu bồi thường dân sự: Ngoài hình phạt hình sự, người bị hại có thể yêu cầu bồi thường thiệt hại về vật chất và tinh thần theo Bộ luật Dân sự 2015.

6. Điều cần biết thêm

  • Phân biệt tội vu khống : Vu khống là bịa đặt sự việc sai sự thật; làm nhục là dùng lời nói, hành động xúc phạm nhân phẩm trực tiếp, có thể kèm theo yếu tố bịa đặt hoặc không.
  • Tác hại của vu khống trên mạng: Với tốc độ lan truyền nhanh, một thông tin bịa đặt có thể được hàng nghìn người biết chỉ trong vài giờ, khiến thiệt hại về danh dự và tinh thần tăng lên gấp nhiều lần.
  • Phòng tránh: Luôn kiểm chứng thông tin trước khi chia sẻ; giữ bình tĩnh và tìm hiểu sự việc từ nhiều nguồn khi có mâu thuẫn.
  • Tham khảo: Nếu vướng vào một vụ việc liên quan đến vu khống, việc có sự hỗ trợ pháp lý sẽ giúp bạn bảo vệ quyền lợi tốt hơn và hạn chế rủi ro pháp lý.

Kết luận:

Tội vu khống  không chỉ là vấn đề pháp lý. Mà còn là vấn đề đạo đức xã hội.Hãy sử dụng lời nói và thông tin một cách cẩn trọng. Tôn trọng sự thật và bảo vệ môi trường sống văn minh, công bằng.

Bạn có thể tham khảo thêm dịch vụ luật sư tư vấn lao động của Luật Nguyễn Lê

Leave a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Bài Viết Liên Quan

Hãy để Luật Nguyễn Lê Giải Quyết Vấn Đề Mà Bạn Đang Gặp Phải

Luật Nguyễn Lê sẵn sàng đồng hành cùng bạn!
Tư vấn chính xác – Giải pháp đúng luật – Bảo vệ tối đa quyền lợi
Đội ngũ luật sư kinh nghiệm, chuyên sâu các lĩnh vực: tranh chấp đất đai, ly hôn, thừa kế, dân sự, hình sự…
Phân tích tình huống rõ ràng, tư vấn giải pháp phù hợp ngay từ lần đầu
Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ – đại diện làm việc với tòa án, cơ quan chức năng
Cam kết bảo mật tuyệt đối thông tin khách hàng
Đừng để rắc rối pháp lý kéo dài – Liên hệ ngay để được hỗ trợ kịp thời!

    ĐẶT LỊCH TƯ VẤN NGAY!




    Bài Viết Nổi Bật

    Nếu Quý khách cần tư vấn hoặc hỗ trợ giải quyết, vui lòng liên hệ với chúng tôi:

    Hotline: 0972 175 566
    Văn phòng: 179 AE Cách Mạng Tháng Tám, Phường 5, Quận 3, TP.HCM

    Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe và đồng hành cùng Quý khách để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp một cách hiệu quả nhất.

      ĐẶT LỊCH TƯ VẤN NGAY!




      Scroll to Top