TƯ VẤN: 0972175566
1. Người Việt Nam cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
a)
Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp phường, xã,
thị trấn cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện
tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng.
b) Giấy xác nhận của tổ chức y tế chuyên khoa tâm thần
của Việt Nam cấp còn có giá trị tính đến ngày nhận hồ sơ hoặc chưa quá
06 tháng (nếu tổ chức y tế không quy định về thời gian), xác nhận hiện
tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không
thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.
c) Bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân. Sổ
hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận đăng
ký tạm trú có thời hạn.
(Đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang
hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật thì phải nộp giấy
xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp trung ương hoặc cấp
tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh
hưởng đến việc bảo vệ bí mật nhà nước hoặc không trái quy định của ngành
đó.)
2) Người Nước Ngoài cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
a) Giấy xác nhận về tình trang hôn nhân do cơ quan có
thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là công dân cấp chưa quá 06
tháng (tính đến ngày nhận hồ sơ), xác nhận hiện tại đương sự là người
không có vợ hoặc không có chồng.
(Trong trường hợp pháp luật của nước mà người xin kết hôn là công dân
không quy định cấp giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân thì có thể thay
giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng giấy xác nhận lời tuyên thệ của
đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với
pháp luật của nước đó.)
b) Giấy xác nhận của tổ chức y tế chuyên khoa tâm thần
của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp còn có giá trị tính đến ngày nhận hồ sơ
hoặc chưa quá 06 tháng (nếu tổ chức y tế không quy định về thời gian)
xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh
khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.
c) Bản sao có chứng thực Hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú.
d) Bản sao có chứng thực thẻ thường trú, thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam).
3. Các loại giấy tờ khác:
Tờ khai đăng ký kết hôn (2 bản) theo mẫu quy định có chữ ký và dán ảnh của cả 2 bên nam, nữ
4. Nộp hồ sơ và thời gian thực hiện:
Các Giấy tờ trên được lập thành 2 bộ hồ sơ và nộp tại PhòngTư pháp Quận (nơi người Việt Nam đăng ký hộ khẩu).
Khi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn, chỉ cần vợ hoặc chồng có mặt.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần
Số ngày trả kết quả:
- Đối với các trường hợp thông thường là 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ kết hôn hợp lệ.
5. Chia sẻ kinh nghiệm:
Thời gian để đăng ký kết hôn với người nước ngoài không ngắn. Nếu người
yêu là người nước ngoài không có điều kiện về và cư trú tại Việt Nam một
thời gian dài thì tốt nhất nên chuẩn bị trước các thủ tục và gửi lên Phòng tư Pháp, khi có giấy hẹn nhận Giấy đăng ký kết hôn thì mới bay về Việt Nam để lên ký vào
giấy đăng ký kết hôn.
5. Dịch vụ tư vấn đăng ký kết hôn người nước ngoài của Công ty Luật Nguyễn Lê: